Ngày nay, bên cạnh việc sử dụng tên chính thức, việc sử dụng biệt hiệu trong các cuộc trò chuyện và giao tiếp thông thường không còn quá xa lạ. Tuy nhiên, đó là khi bạn sử dụng những biệt danh tiếng Việt, còn nếu muốn độc đáo và mới lạ, bạn có thể chọn những biệt danh Trung Quốc dưới đây.
1. Tuyển tập những biệt danh tiếng Trung dễ thương nhất
Hiện nay, rất nhiều người thích đặt cho mình một biệt danh hay biệt hiệu vì nó vừa ấn tượng vừa dễ thương. Tuy nhiên, việc đặt cho nhau những biệt danh bằng tiếng Trung còn khá mới mẻ. Vậy bạn đã tìm được cho mình một biệt danh tiếng Trung hay và đặc biệt chưa? Hãy thử đọc những biệt danh dưới đây để kiếm cho mình một “biệt danh” vừa dễ nhớ vừa dễ nhớ nhé.
- – tin xn – Trái tim ngọt ngào
- 珍 – yù zhēn – Quý như ngọc
- Heo con – xiǎo zhū zhū – Con heo nhỏ
- 小 妖精 – xiǎo yāo jinɡ – Yêu tinh nhỏ
- mèo – māomī – Mèo con
- cún con – xiǎo gǒu – Cún con
- – dun tuǐ – chân ngắn
- 小 公 举 – xiǎo ōnɡ jǔ – Công chúa nhỏ
- Niu Niu – niū niū – Cô bé
- xiǎoxīngān – xiǎo xīn gān – Trái tim bé b
- con yêu – guāi guāi – Bé ngoan
Xem thêm: Những biệt danh cực ngầu dành cho những cô nàng sành điệu trên facebook, mesgenger
2. Biệt danh cho những người bạn thân nhất bằng tiếng Trung
Với những người bạn thân, việc đặt cho nhau những biệt danh dường như là điều hết sức bình thường và phổ biến. Nếu bạn đang tìm kiếm một biệt danh tiếng Trung để đặt cho bạn thân của mình, thì hãy thử những biệt danh này nhé!

- – zhū tóu – Đầu lợn
- Mật ong – fēngmì – Mật ong
- – zhū – Lợn đói
- 胖 恐龙 – Pang kǒngláng – Khủng long béo
- 金鱼 – Jīnyú – Cá vàng
- 肥 得像 猪 – Féi dé xiáng zhū – Béo như heo
- Những người ăn nhiều – Chī hěnduō de rén – Người ăn nhiều
- Thánh Hài – Shèng xǐjù – Đồ ngáo
- – irén – Dwarf
- ngu – Shǎzi – Ai Cập
- – Long méng kě’ai – Dâm đãng dễ thương
- Bạn thân vui tính – Yǒuqù de zuì hǎo de péngyǒu – Bạn thân vui tính
- 兄弟 – Xiōngdì – Anh
- 坚强 的 女孩 – Jiānqiáng de nai – Cô gái hung dữ
- – Meng Bao – dễ thương
- 牛牛 – Niu Niu – Người bạn dễ thương, mạnh mẽ
- 麦兜 – Mai Dou – Chú heo con đáng yêu.
- 呆头 – Dai Tou – Dai Tou (biệt danh hay của bạn thân khác giới là nam chính vụng về, dễ thương)
- 球球 – Qiu Qiu – Bridge Bridge (biệt danh hay của bạn thân nữ dễ thương nhưng hơi mập)
- 小 肉 – Xiao Rou – Miếng thịt nhỏ (biệt danh thân mật của bạn thân nam chính dễ thương nhưng hơi mập)
- 绵绵 – Mian Mian – Mian Mian (biệt danh của cô bạn thân có tính cách ngoan ngoãn như cừu)
- 乐乐 – Lê Lê – Hạnh phúc
- Lai Fu – May mắn
- 小 鲜肉 – Xiao XianRou – Tiểu thịt tươi, em ngon lắm
- Nam thần – Nam thần – Nam thần
- 笨笨 – Ben Ben – Người bạn thân khá ngớ ngẩn / vụng về
- 小 FAT – Xiao Pang – Béo nhỏ
- – guāi guā – Em yêu
- Big Fat – Da Pang – Béo bự
- Cyclops – Du YanLong – Độc nhãn long
- 客 – Ji Ke – Extreme Guest (biệt danh của bạn thân nam có đam mê công nghệ)
- 纯 爷们 – Chun YeMen – Chun Jiamen (biệt danh của những người đàn ông trong sáng, hay dùng để chỉ một người bạn thân dũng cảm và chính trực)
- 唐僧 – Tang Seng – Tang Tang
- – Zuo PieZi – Tạ Phiệt Tử (biệt danh của người bạn thân thuận tay trái)
- 小平头 – Xiao PingTou – Xiaoping Tou (biệt danh của cô bạn thân với mái tóc ngắn)
- Đầu nhọn ngột ngạt- Jian TouMen- Quý ông
- 铁 – Lão Tiếp – Lão Thiết (biệt danh của đôi bạn thân keo sơn)
- Kính – Yan Jing – Kính cận
- 大侠 – Dạ Tiêu – Đại Hiệp (biệt danh của bạn thân thích giúp đỡ mọi người)
- – Meng Mei – Em gái dễ thương
- 郡主 – Jun Zhu – Cô gái dễ thương và đáng quý
- 小 仙女 – Xiao XianNv – Little Fairy
- 美眉 – Mei Mei – Cô gái xinh đẹp
- – Nv Shen – Nữ thần
- 大小姐 – Da XiaoJie – Đại tiểu thư
Xem thêm: 120 stt hay về tình bạn đẹp, cap về tình bạn hài hước ngắn gọn
3. Những biệt danh tiếng Trung hay cho người yêu, vợ, chồng
Tương tự như Việt Nam, ngôn ngữ Trung Quốc cũng vô cùng đa dạng trong cách gọi người yêu, vợ chồng. Ngoài việc gọi nhau bằng tên / chức danh của vợ chồng, nhiều người, đặc biệt là giới trẻ còn thích đặt biệt danh cho người yêu, vợ hoặc chồng để tạo sự khác biệt.

- Miệng đó – nà kǒu zi – Đằng ấy
- Mật ong – fēngmì – Mật ong
- – loǎ tóu zi – Ông già, ông ơi
- 先生 – xiān shenɡ – Sensei, ông nội nó
- – xinànɡ ɡonɡ – Chung công / phu quân
- – guān ren – Chồng
- – qīnfū – Chồng
- – tādiē – Cha của anh ấy
- – wǒ de yìzhōngrén – Trái tim thủy chung của tôi
- 乖乖 – guāi guāi – Anh yêu
- – wǒ de bai mǎ wáng zǐ – bạch mã hoàng tử của tôi
- 公 – xiǎo zhū gōng – Chồng heo con
- – shī yīn – Thanh lịch, lãng mạn
- – zhangfu – Chàng rể
- 老公 – lǎogōng – Chồng (ông già)
- – tādiē – Cha của anh ấy
- – wáizi – Nhà tôi
- 爱人 – airen – Người yêu
- – qíngren – Người yêu
- – bǎobèi – Bảo vật
- – bibi bi – Baby, baby
- – wǒ de qíng ren – Người yêu của tôi
- bà già – lǎo pó zǐ – Bà nó
- – niángzì – Phu nhân
- 小猪 婆 – xiǎo zhū pó – Vợ heo con
- – ai qī – Vợ yêu
- – ai ren – Yêu dấu
- – fū ren – Quý bà
Xem thêm: 50 tên tiếng Trung hay và ý nghĩa cho con trai và con gái
4. Những biệt danh dễ thương trong tiếng Trung dành cho con gái
Gọi nhau bằng biệt danh đã trở thành trào lưu được nhiều bạn trẻ sử dụng để gắn kết, bày tỏ tình cảm của mình với những mối quan hệ xung quanh. Dưới đây là một số biệt danh tiếng Trung cho con gái giúp tạo sự thân thiết và gần gũi với những người xung quanh.

- Baby – BaoBao – Em bé
- Okay – Ke Ke – Ca cao
- 灵儿 – Ling Er – Cô gái ở lại
- – TianTian – Ngày qua ngày
- – Zhu Zhu – Heo
- Tang Tang – Tang Tang – Cục kẹo
- 姐 -Yu Jie – Em gái hoàng gia
- Loli – Luo Li – Loli
- 贝贝 – BeiBei – BeBe
- Cá – Yu Er – Cá
- Little Goldfish – Xiao JinYu – Cá vàng nhỏ
- Jinger – Jing Er – Jinger
- Dấu chấm – Dian Dian – Dấu chấm
- 呆 毛 – Đại Mao – Đuôi kép
- Qian Jin – Qian Jin – Con gái
- Twist – Ma Hua – Xoắn
- – Xiao Hua – Hoa học đường
- – Nv Wang – Nữ hoàng
- 贝贝 – BeiBei – BeiBei
- – Dou Dou – Đậu-Đậu
- 媚娘 – Mei Niang – Mị Nương (biệt danh dành cho những người phụ nữ trưởng thành, có sức hút)
- 毛 – Ngai vàng – Đại Mao (biệt danh của cô gái có đường chân tóc nhô ra (biểu tượng của sự dễ thương)
- 女 青年 – Nv QingNian – Nữ thanh niên (biệt danh của một cô gái tuổi teen rất xấu tính)
- 咩咩 – Mie Mie – Me Me (từ tượng thanh của con cừu chảy máu, ám chỉ một cô gái ngoan ngoãn như một con cừu)
Xem thêm: Tên Hà có nghĩa là gì? Cách đặt biệt hiệu, tên đệm và ký tên Hà
5. Những biệt danh tiếng Trung hay và ấn tượng dành cho nam giới
Tạo những biệt danh thân quen cho nhau sẽ là những kỉ niệm đáng nhớ nhất đối với mỗi người. Nếu bạn đang quan tâm đến những biệt danh tiếng Trung hay và ấn tượng cho nam thì hãy ghi chú những cái tên dưới đây để “refresh” bản thân nhé.

- House Man – Zhai Nan – Otaku
- 宅 – Ji ShuZhai – Kỹ thuật viên công nghệ
- – Ye LiangChen – Ye Liangchen (biệt danh theo tên người nổi tiếng)
- 天 – Long AoTian – Long Ao Tian (biệt danh theo tên người nổi tiếng)
- 老大 – Lão Đà – Ông chủ
- 擦 苏 – Ya CaSu – Cậu bé bàn chải đánh răng
- 眼镜 – Yan Jing – Kính
- 老好人 – LaoHaoRen – Người tử tế
- Học sinh nghèo – Te KunSheng – Học sinh nghèo
- – Qi GuanYan – Ống vợ nghiêm khắc
- Headed – Dang JiaDe – Trang Chủ
- 左撇子 – Zuo PieZi – Người tai trái
- 小平头 – Xiao PingTou – Đầu nhỏ
- Cyclops – Du YanLong – Mắt một mí
- – Ji Ke – Chuyên gia máy tính
- 大侠 – Da Xia – Anh hùng
- Bowers – Di TouZu – Cây cung
- 肌肉男 – Ji RouNan – Người đàn ông cơ bắp
- – He Shang – Nhà sư
- -Thu Đại – Mọt sách
- – Lao Tie – Bàn là cũ
- 老王 – Old King – Vua già
- – Chun YeMen – Người đàn ông thực sự
- 暖 男 – Nuan Nan – Chàng trai ấm áp
Rõ ràng, ngoài tên do bố mẹ đặt, nhiều người còn thích đặt cho mình, bạn bè, người yêu hay chồng những biệt danh độc đáo, ấn tượng và độc đáo để “đánh dấu” mối quan hệ của mình. đặc biệt. Hi vọng với những cách đặt tên biệt danh tiếng Trung gợi ý trên đây sẽ giúp bạn có được một biệt danh tiếng Trung phù hợp nhất cho mình hoặc cho người khác.
Sưu tầm
Nguồn ảnh: Internet